Những thuật ngữ trong Xì tố có thể bạn chưa biết!
Mỗi 1 game bài đều có những thuật ngữ trong Xì tố thông dụng và thường được dùng liên tục trong những ván chơi. Nếu cược thủ không thể nắm rõ ý nghĩa của từng thuật ngữ, cược thủ có thể gặp nhiều khó khăn hơn khi tham gia những loại game mới tại sòng bài trực tuyến. Vậy hãy cùng tham khảo bài viết về các thuật ngữ trong Xì tố có thể bạn chưa biết dưới đây nhé!

Thuật ngữ miêu tả vị trí
Thuật ngữ miêu tả vị trí của cược thủ xì tố
Dealer/Button/BTN
Thường dùng khi cần phải mô tả vị trí của người ngồi tại vị trí chia bài hoặc là người chia bài (dealer). Bên cạnh đó thì thuật ngữ này được dùng khi muốn nói tới vị trí cuối cùng – kết thúc vòng cược của ván chơi (không tính vòng cược đầu tiên).
Blind
- Số tiền mù của cả hai cược thủ ngồi bên phía tay trái của người chia bài được gọi là Blind. cược thủ sẽ là người đặt cược đầu tiên khi trò chơi bắt đầu.
- Trong luật chơi xì tố, Blind sẽ được phân chia thành 2 vị trí gồm Big Blind và Small Blind.
Under the Gun
Under the Gun (UTG) dùng để mô tả vị trí của cược thủ ngồi ở bên trái của Big Blind. cược thủ khi ngồi vào vị trí UTG bắt buộc phải hoàn thành hành động đầu tiên của chính mình trong một ván chơi. Các vị trí có thứ tự tiếp theo UTG lần lượt được gọi là UTG +1, UTG +2, UTG +3,…
Cut off
Dùng để nhắc đến cược thủ ngồi cạnh cược thủ cuối cùng của bàn Poker, nằm phía bên tay phải của người chia bài. Cut off được nhiều cược thủ đánh giá là vị trí thuận lợi thứ hai sau Dealer/Button/BTN.
Early Position
Dùng khi nhắc đến những cược thủ sẽ đặt cược đầu tiên, vị trí đầu của bàn cược. Sau khi người ngồi tại Early Position cược tiền thì những cược thủ khác mới được đặt cược.
Middle Position
Middle Position là vị trí nằm chính giữa của bàn cược, cược giữa hoặc gần cuối so với những cược thủ chưa đặt cược.
Late Position
Late Position là người sẽ đặt cược cuối cùng trong 1 vòng cược, ngồi tại vị trí cuối cùng.
Tham khảo thêm: Xì tố Qnline và Xì tố Offline khác nhau ở điểm nào?
Thuật ngữ trong Xì tố về lối chơi
- Tight: Những cược thủ có tính cẩn thận cao, luôn chọn lọc từng ván chơi và phân tích độ mạnh – yếu trước khi cược.
- Loose: Người không cẩn thận, chơi bài xì tố mà không có tính toán.
- Aggressive: Miêu tả những cược thủ linh hoạt, theo xu hướng tấn công và thường chọn tố bài.
- Passive: Nhắc đến cược thủ thường chọn Check hoặc Call Poker, ít khi chơi tố bài.
- Tight Aggressive: Những người có lối chơi mạnh, chọn cách tấn công liên tục, luôn tố hoặc cược.
- Loose Aggressive: Những cược thủ nhiều bài khác nhau, có tính thắng thua trong mỗi ván chơi, có thể chọn công hoặc thủ theo từng ván cược.
- Rock/Nit: cược thủ có tính cẩn trọng cực cao, rất ít khi ra bài nhưng mỗi khi đánh đều là những lá bài có giá trị lớn.
- Hit and Run: Nhóm cược thủ sau khi ăn cược lập tức rời bàn, không cho đối thủ cơ hội gỡ tiền.
- Maniac: Nhóm cược thủ có tính hiếu chiến cao.
- Fish: Nhóm cược thủ thường xuyên thua trên bàn, khả năng đánh bài yếu.
- Donkey (Donk): Miêu tả cược thủ không có kỹ năng.
- Calling Station: Người luôn luôn theo cược mà không quan tâm đến giá trị của bài.
- Shark: Nhóm cao thủ trong game bài xì tố, chơi sẽ luôn ăn tiền.
Thuật ngữ về các lá bài Poker
- Deck: Bộ bài chơi xì tố.
- Burn/ Burn card: Lá bài bị bỏ trước khi mà chia bài.
- Community cards: Lá bài chung và được lật mở đặt ở giữa bài, kết hợp với bài tẩy của cược thủ.
- Hand: Sự kết hợp của 5 lá bài mạnh nhất của cược thủ hoặc một ván bài.
- Hole cards/ Pocket cards: Lá bài riêng của cược thủ, còn gọi là bài tẩy.
- Made hand: Từ 2 đôi trở lên sẽ có khả năng ăn cược cao.
- Draw: Bài đợi, thiếu 1 lá bài để có thể hợp thành thùng hoặc sảnh.
- Monster draw: Bài đợi nhiều cửa, có thể vừa đợi ở sảnh vừa đợi thùng.
- Trash: Những lá bài rác, không có giá trị sẽ giúp tạo chiến thắng.
- Kicker: Những lá bài có cùng 1 liên kết giống nhau, phụ thuộc vào quyết định của người chiến thắng.
- Over – pair: Bài tẩy có giá trị đôi cao hơn các lá bài còn lại trên bàn cược.
- Top pair: 1 lá bài trên bàn kết hợp cùng với 1 lá bài tẩy tạo thành đôi.
- Middle pair: 1 lá bài nằm ở vị trí giữa của khu vực Flop và 1 lá bài tẩy tạo đôi.
- Bottom pair: Lá bài chung có giá trị nhỏ nhất tại bàn kết hợp cùng bài tẩy tạo đôi.
- Broadway: Sảnh tốt nhất (sảnh từ 10 – A).
- Broadway card: Những lá bài có giá trị lớn từ A đến T.
- Wheel: Những lá bài sảnh gồm A – 2 – 3 – 4 – 5, sảnh có giá trị nhỏ.
- Wheel card: Những lá bài sảnh sẽ có giá trị nhỏ từ 2-5.
- Pocket pair: Bài tẩy đôi.
- Nuts: Lá bài có giá trị lớn và mạnh nhất trong ván chơi, không thể thua tiền.
Kết luận
Trên là những chia sẻ về các thuật ngữ trong Xì tố thông dụng tại các nhà cái cá độ. Nắm chắc các thuật ngữ này sẽ giúp tăng khả năng chiến thắng hand bài và đánh bại mọi đối thủ của cược thủ trong game xì tố. Hãy là cược thủ thông minh, sử dụng chiến thuật linh hoạt và biết cách fold bài đúng lúc nhé. Mong rằng các thông tin trên đã giúp cược thủ hiểu rõ hơn về game bài xì tố.
Bài viết liên quan: Bí quyết chơi xì tố online giúp nâng cao tỷ lệ thắng.